Trong tiếng Anh, cách đọc các phép tính toán học cơ bản như cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa, căn bậc hai, phân số, số thập phân... được gọi chung là Mathematical expressions (các biểu thức toán học) hoặc Arithmetic operations (các phép toán số học).
Dựa trên kinh nghiệm của bản thân tôi, việc nắm vững cách đọc các phép toán số học sẽ giúp ích rất nhiều trong công việc chuyên môn liên quan tới IT. Đã có lúc trong khi trao đổi hoặc trình bày một vấn đề, tôi bắt gặp một con số thập phân đơn giản, nhưng để giải thích bằng tiếng Anh phần nguyên là gì, phần thập phân là gì, tôi đã khá lúng túng, dù cho cuối cùng thì đối phương vẫn hiểu được điều tôi muốn nói.
Đó là khi tôi nhận ra được điểm yếu của mình, việc tiếp theo cần phải làm là nghiên cứu để khắc phục được điểm yếu đó, giúp cho những lần sau nếu có gặp phải những vấn đề tương tự, tôi có thể trình bày được một cách trôi chảy và tự nhiên hơn.
1. Arithmetic operations (Các phép toán số học)
Ký hiệu | Cách đọc trong tiếng Anh |
---|---|
+ | plus → Three plus two is five 3 cộng 2 bằng 5 |
- | minus → Seven minus four is three 7 trừ 4 bằng 3 |
× | times / multiplied by → Five times six is thirty 5 nhân 6 bằng 30 |
÷ | divided by → Ten divided by two is five 10 chia 2 bằng 5 |
2. Exponents and powers (Lũy thừa)
Ký hiệu | Cách đọc trong tiếng Anh |
---|---|
3² | three squared / three to the power of two ba bình phương / ba lũy thừa hai |
2³ | two cubed / two to the power of three hai lập phương / hai lũy thừa ba |
5⁴ | five to the power of four năm lũy thừa bốn |
3. Square roots and radicals (Căn bậc hai / bậc n)
Ký hiệu | Cách đọc trong tiếng Anh |
---|---|
√9 | the square root of nine căn bậc 2 của 9 |
³√8 | the cube root of eight căn bậc 3 của 8 |
ⁿ√x | the n-th root of x căn bậc n của x |
4. Fractions (Phân số)
- Đối với phân số, phần tử số (numerator) sẽ luôn là số nguyên hay số đếm (cardinal), còn phần mẫu số (denominator) sẽ luôn là số thứ tự (ordinal).
- Khi tử số = 1, mẫu số sẽ được dùng ở dạng số ít (singular).
- Khi tử số > 1, mẫu số sẽ được dùng ở dạng số nhiều (plural).
5. Decimals (Số thập phân)
Trong tiếng Anh, phần trước và sau dấu phấy của một số thập phân được gọi như sau:
Ký hiệu | Cách đọc trong tiếng Anh |
---|---|
1/2 | one-half một phần hai |
3/2 | three-halves ba phần hai |
1/3 | one-third một phần ba |
2/3 | two-thirds hai phần ba |
3/4 | three-quarters ba phần tư |
5/8 | five eighths năm phần tám |
5. Decimals (Số thập phân)
Trong tiếng Anh, phần trước và sau dấu phấy của một số thập phân được gọi như sau:
- Phần trước dấu phẩy: whole part hoặc integer part (phần số nguyên).
- Phần sau dấu phẩy: decimal part (phần thập phân) và decimal places (số lượng chữ số thập phân).
Ví dụ: Số 12.345 có phần nguyên (whole part) là 12, phần thập phân (decimal part) là 345, và có 3 chữ số thập phân (3 decimal places).
Ký hiệu | Cách đọc trong tiếng Anh |
---|---|
3.14 | three point one four ba phẩy mười bốn |
0.75 | zero point seven five không phẩy bẩy lăm |